- Giá bán điện trạm sạc là giá nào?
- Giá điện sinh hoạt
- Giá điện kinh doanh
- Điện kinh doanh trạm sạc
- So sánh chi tiết
- Rủi ro tính sai
- Mô hình mới
- Tổng quan mô hình trạm sạc xe điện và rửa xe tự động tích hợp
- Cơ sở triển khai phù hợp
- Ưu điểm mô hình tích hợp
- Các kịch bản triển khai điển hình
- Giải pháp vượt qua thách thức
- Bạn có mặt bằng và muốn khai thác tối đa lợi nhuận?
- Kịch bản đầu tư trạm sạc xe điện thực tế
- Mua đúng gói – Triển khai đúng lộ trình – Ra lợi nhuận đúng kỳ vọng
Giá bán điện trạm sạc là giá nào? #
Từ 2024 đến nay, xu hướng trạm sạc xe điện tư nhân đã thay đổi bức tranh ngành hạ tầng xe điện. Tuy nhiên, một điểm nhầm lẫn rất quan trọng mà những người muốn lắp trạm sạc xe điện gặp phải là dùng sai bảng giá điện trạm sạc.
Thực tế là nhiều nhà đầu tư mới vẫn cho rằng trạm sạc xe điện có thể áp dụng giá điện sinh hoạt giống như hộ gia đình.
Điều này cũng dễ hiểu bởi vì xe điện thường được sạc ở nhà. Cho nên nhiều người mặc định việc xây một trạm sạc công cộng cũng chỉ là “kéo thêm vài ổ cắm lớn” và dùng chung biểu giá điện sinh hoạt.
Nhưng thực tế kinh doanh trạm sạc xe điện lại khác. Quyết định 14/2025/QĐ-TTg và Quyết định 1279/QĐ-BCT, trạm sạc xe điện đã có biểu giá điện riêng biệt, hoàn toàn tách bạch với điện sinh hoạt hộ gia đình.
Nói cách khác, không thể và không được phép áp giá điện sinh hoạt cho hoạt động kinh doanh trạm sạc.
Chính vì vậy, hiểu đúng và phân biệt rõ “giá điện trạm sạc xe điện” với “giá điện sinh hoạt” không chỉ giúp các nhà đầu tư tránh rủi ro, mà còn đảm bảo sự minh bạch, ổn định và bền vững cho cả thị trường xe điện đang phát triển nhanh chóng tại Việt Nam.
Giá điện sinh hoạt là gì? #
Hiểu đơn giản thì giá điện sinh hoạt là mức giá điện bậc thang áp dụng cho các hộ gia đình sử dụng điện phục vụ nhu cầu ăn, ở, sinh hoạt cá nhân và gia đình. Đây là loại giá được Nhà nước quy định và trợ giá một phần để đảm bảo chi phí sinh hoạt cho người dân không bị quá cao.
Cho nên nó khác với giá điện kinh doanh hay sản xuất là ở mục đích sử dụng. Nghĩa là, giá điện sinh hoạt được tính theo bậc thang: càng dùng nhiều, giá càng tăng. Mục tiêu của chính sách này là:
- Khuyến khích tiết kiệm điện trong gia đình.
- Đảm bảo công bằng: hộ gia đình sử dụng ít điện được hưởng giá thấp, hộ dùng nhiều điện (có điều hòa, nhiều thiết bị công suất lớn) phải trả cao hơn.
Còn khi bạn đã có ý định dùng điện để kinh doanh, dù là mô hình kinh doanh gì thì cũng không thể dùng bảng giá điện sinh hoạt 2025.
Đối tượng được áp dụng giá điện sinh hoạt #
Theo quy định của Bộ Công Thương và EVN, chỉ các hộ dân cư mới được áp dụng giá điện sinh hoạt. Cụ thể:
- Hộ gia đình có sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú tại địa phương.
- Cá nhân thuê trọ có hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên, được đăng ký sử dụng giá điện sinh hoạt trực tiếp với EVN.
- Khu tập thể, chung cư, ký túc xá (nếu EVN cấp điện theo đồng hồ tổng, sau đó chủ hộ/cơ sở phân bổ lại theo đầu người, có xác nhận của UBND).
Vì sao nhiều người dễ nhầm lẫn? #
Vậy thì bạn cần phải tìm hiểu gốc rễ vấn đề của sự nhầm lẫn này. Đó là:
- Nhiều hộ gia đình mở dịch vụ nhỏ trong nhà (bán nước, quán net, tiệm làm tóc) nên lầm tưởng có thể dùng giá sinh hoạt chung.
- Giá điện sinh hoạt thấp hơn đáng kể so với giá điện kinh doanh, nên nhiều người nghĩ có thể “né luật” để tiết kiệm chi phí.
- Các nhà đầu tư mới tìm hiểu về trạm sạc xe điện thường mặc định “xe cá nhân = dùng điện sinh hoạt”, dẫn đến sai lầm trong lập kế hoạch tài chính.
Nhưng chúng tôi có thể khẳng định rằng: Giá điện sinh hoạt không áp dụng cho hoạt động kinh doanh, dịch vụ hoặc sản xuất.
Ví dụ:
- Tiệm cắt tóc, quán cà phê, cửa hàng tạp hóa trong nhà dân vẫn phải đăng ký giá điện kinh doanh, dù cùng địa chỉ.
- Một căn nhà vừa ở vừa mở tiệm photocopy: phần dùng cho ở áp dụng giá sinh hoạt, phần kinh doanh bắt buộc áp dụng giá kinh doanh (điện lực sẽ tách công tơ hoặc quy định theo hợp đồng).
Giá điện kinh doanh là gì? #
Nói tóm gọn thì bạn có thể hiểu đây là mức giá do EVN quy định dành cho các hoạt động kinh doanh, dịch vụ có mục đích sinh lời. Và giá điện kinh doanh thường cao hơn giá điện sinh hoạt, bởi vì nó không còn là ưu đãi cho hộ gia đình mà đã chuyển sang mục đích thương mại. Dĩ nhiên là cách tính giá điện kinh doanh này cũng hợp lý thôi vì bạn có thể khai thác lợi ích để kiếm lợi nhuận mà.
Và bảng giá điện trạm sạc còn có sự chênh lệch theo khung giờ (cao điểm – bình thường – thấp điểm), do đặc thù cung ứng điện.
Ví dụ:
Một quán cà phê, một cửa hàng tiện lợi, một gara rửa xe hay một trạm sạc xe điện đều phải trả tiền điện theo giá kinh doanh. Không thể lấy đơn giá “hộ gia đình dùng dưới 200 kWh” để so sánh.
Ai phải trả mức giá điện kinh doanh trạm sạc? #
Theo Quyết định 14/2025/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 29/05/2025 hiện hành, tất cả đơn vị sử dụng điện cho hoạt động kinh doanh dịch vụ đều phải áp dụng biểu giá này. Cụ thể:
- Trạm sạc xe điện công cộng (đầu tư để bán điện, tính phí sạc cho khách).
- Trung tâm chăm sóc xe, gara ô tô có kết hợp dịch vụ sạc.
- Bãi giữ xe, bãi logistics lắp đặt trạm sạc để phục vụ khách hàng.
- Doanh nghiệp vận tải điện (taxi, xe khách, logistics) nếu có hệ thống sạc cho đội xe và cho thuê lại dịch vụ sạc.
- Thậm chí, hộ kinh doanh cá thể mở trạm sạc cũng phải kê khai và áp giá điện kinh doanh.
Điểm mấu chốt mà bạn cần nắm: Chỉ khi bạn sạc tại nhà riêng cho chiếc xe cá nhân, bạn mới được áp giá điện sinh hoạt. Còn hễ đã kinh doanh dịch vụ, dù nhỏ hay lớn, đều phải trả giá điện kinh doanh.
Vì sao trạm sạc xe điện phải dùng giá điện kinh doanh #
Trạm sạc xe điện là hoạt động kinh doanh, không phải sinh hoạt #
Không cần bàn cãi thì DVN phải khẳng định luôn với bạn các điểm khác biệt cơ bản:
- Điện sinh hoạt: chỉ dành cho nhu cầu ăn, ở, sử dụng trong phạm vi hộ gia đình hoặc cá nhân.
- Trạm sạc xe điện: là dịch vụ cung cấp năng lượng cho phương tiện, phục vụ khách hàng ngoài hộ gia đình. Điều này có bản chất kinh doanh – dịch vụ thương mại.
Do đó, ngay cả khi bạn lắp một cây sạc trong nhà và cho hàng xóm trả tiền để sạc, hoạt động đó vẫn là kinh doanh điện, phải tính theo giá điện kinh doanh.
Chính sách giá điện tách bạch: đảm bảo công bằng & minh bạch #
Nhà nước quy định rõ:
- Giá điện sinh hoạt được trợ giá để bảo vệ quyền lợi người dân, đặc biệt là hộ nghèo, hộ thu nhập thấp.
- Nếu cho phép trạm sạc dùng giá sinh hoạt, nghĩa là người dân đang phải “bao cấp ngược” cho doanh nghiệp kinh doanh, tạo sự bất công bằng.
- Tách bạch biểu giá giúp minh bạch chi phí: doanh nghiệp biết rõ điện đầu vào bao nhiêu, từ đó định giá dịch vụ minh bạch với khách hàng.
Khung giờ cao điểm – thấp điểm: phù hợp đặc thù trạm sạc #
Một đặc thù của trạm sạc xe điện là nhu cầu thường tập trung. Điều này có nghĩa là gì?
- Buổi tối: khi tài xế đi làm về hoặc xe dịch vụ quay về bãi.
- Ban ngày: tại các trạm sạc công cộng ở bãi đỗ, trung tâm thương mại.
Cho nên, nếu áp giá điện sinh hoạt (chỉ theo bậc thang sản lượng), sẽ không phản ánh được chi phí thật trong khung giờ cao điểm. Giá điện kinh doanh, với cơ chế cao điểm – bình thường – thấp điểm sẽ giúp:
- Hạn chế tình trạng quá tải lưới điện do tất cả cùng sạc vào giờ cao điểm.
- Khuyến khích người dùng chuyển sang sạc giờ thấp điểm (đêm), vừa rẻ hơn, vừa ổn định cho hệ thống điện quốc gia.
Cơ sở pháp lý rõ ràng (cập nhật mới nhất 2025) #
Theo Quyết định 14/2025/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Công Thương tại Quyết định 1279/QĐ-BCT, biểu giá cho trạm sạc xe điện được xếp vào nhóm giá điện kinh doanh – dịch vụ.
- Thời gian hiệu lực: từ 01/02/2025.
- Đối tượng: tất cả đơn vị cung cấp dịch vụ sạc xe điện công cộng hoặc thu phí từ khách hàng.
- Hình thức tính: theo khung giờ (cao điểm – bình thường – thấp điểm).
Nó có nghĩa là: mọi trạm sạc xe điện công cộng đều bắt buộc áp giá điện kinh doanh, không được áp giá điện sinh hoạt.
Hệ quả nếu áp sai giá #
Chúng tôi biết là sẽ có nhiều người vẫn nói với bạn: Anh chị cứ lắp đi, khi nào EVN áp giá điện kinh doanh thì anh chị chuyển đổi cũng không muộn. Thực tế thì bạn có làm được không? Có, bạn vẫn làm được hoặc bạn vẫn có thể dùng “kinh phí nhỏ” để thu xếp được giá điện sinh hoạt trong thời gian đầu. Nhưng về lâu dài thì sẽ có các rủi ro. Đó là nếu một trạm sạc vẫn “lách luật” dùng điện sinh hoạt để kinh doanh, EVN có quyền:
- Truy thu tiền điện theo đúng biểu giá kinh doanh, áp dụng hồi tố.
- Xử phạt vi phạm hợp đồng mua bán điện.
- Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể ngắt điện tạm thời để buộc tuân thủ quy định.
Mà làm sao EVN biết tôi đang dùng điện để kinh doanh trạm sạc nhỉ? Nếu họ không biết thì họ bán điện cho bạn kiểu gì?
Giá điện sinh hoạt bậc thang (áp dụng cho hộ gia đình) #
Bậc thang tiêu thụ | Sản lượng (kWh/tháng) | Giá điện (đồng/kWh, chưa VAT) |
---|---|---|
Bậc 1 | 0 – 50 | 1.806 |
Bậc 2 | 51 – 100 | 1.866 |
Bậc 3 | 101 – 200 | 2.167 |
Bậc 4 | 201 – 300 | 2.729 |
Bậc 5 | 301 – 400 | 3.050 |
Bậc 6 | Trên 400 | 3.151 |
Giá điện kinh doanh – dịch vụ (áp dụng cho trạm sạc xe điện công cộng, 2025) #
Áp dụng theo khung giờ:
- Giờ bình thường: 06h00 – 21h30 (trừ khung cao điểm).
- Giờ cao điểm: 09h30 – 11h30 và 17h00 – 20h00.
- Giờ thấp điểm: 22h00 – 04h00 hôm sau.
Loại điện áp (EVN cấp) | Giờ bình thường (đ/kWh) | Giờ cao điểm (đ/kWh) | Giờ thấp điểm (đ/kWh) |
---|---|---|---|
Điện áp dưới 6kV | 3.339 | 5.145 | 2.120 |
Điện áp từ 6kV – 22kV | 3.229 | 5.003 | 2.003 |
Điện áp từ 22kV – 110kV | 3.117 | 4.817 | 1.906 |
Về cơ bản thì bạn có thể thấy:
- Giá điện kinh doanh cho trạm sạc cao gấp 1,5 – 2 lần so với giá điện sinh hoạt phổ biến.
- Khung giờ cao điểm (5.145 đ/kWh) gấp hơn 2 lần giá sinh hoạt cao nhất (3.151 đ/kWh).
- Nhưng nếu sạc đêm (thấp điểm), giá còn thấp hơn nhiều so với sinh hoạt bậc 4–6. Đây là cơ hội để các trạm sạc tối ưu vận hành.
So sánh biểu giá điện cũ (kinh doanh) và mới (trạm sạc điện) theo QĐ14/2025 #
Khung giờ | Giá điện kinh doanh (2024)– Nhóm 5 (EVN) | Giá điện cho trạm sạc (QĐ14/2025) | Chênh lệch | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Giờ thấp điểm | ~1.678 đ/kWh | 1.565–1.653 đ/kWh | -1% đến -7% | Tùy cấp điện áp (≤1kV / ≥1kV) |
Giờ bình thường | ~2.907 đ/kWh | 2.601–2.755 đ/kWh | -5% đến -11% | |
Giờ cao điểm | ~4.264 đ/kWh | 3.835–4.298 đ/kWh | ±0% đến -10% | Trạm sạc ≥1kV có lợi nhất |
Lưu ý:
Giá cũ là biểu giá kinh doanh, thường áp dụng cho các đơn vị không đăng ký ngành nghề sạc điện. Nhiều nhà đầu tư trạm sạc trước đây buộc phải dùng nhóm này, dẫn đến chi phí vận hành tăng cao.
Bài toán giá điện trạm sạc mẫu #
Để hiểu rõ vì sao không thể áp giá điện sinh hoạt cho trạm sạc xe điện, chúng ta cùng xem một tình huống giả định nhưng dựa trên số liệu thực tế 2025.
Một trạm sạc nhanh DC 60 kW được lắp đặt tại bãi đỗ xe của trung tâm thương mại tại Hà Nội. Trung bình mỗi ngày có khoảng 20 lượt xe ô tô điện đến sạc, mỗi xe nạp 30 kWh.
Tổng điện năng tiêu thụ mỗi ngày: 20 xe × 30 kWh = 600 kWh/ngày
Tổng điện năng tiêu thụ mỗi tháng (30 ngày): 600 kWh/ngày × 30 ngày = 18.000 kWh/tháng
Nếu tính theo giá điện sinh hoạt #
Giả sử áp dụng mức giá bình quân hộ gia đình (~2.500 đ/kWh) thì tiền điện hàng tháng: 18.000 kWh × 2.500 đ = 45.000.000 đ
Con số này tạo ảo giác rằng vận hành trạm sạc khá “rẻ”, chi phí điện chỉ 45 triệu/tháng.
Nhưng mà tại sao người ta luôn tính tiền điện trạm sạc theo cách này?
Suy cho cùng thì ai cũng muốn biết đầu tư trạm sạc xe điện có lãi không? Khi bạn đã biết mở trạm sạc vinfast cần bao nhiêu tiền thì cái còn lại là tiền lời. Cho nên, nếu bên tư vấn tính tiền điện trạm sạc “nhỏ đi” thì rõ ràng lợi nhuận sẽ tăng lên. Rất dễ hiểu!
Nếu tính theo giá điện kinh doanh – dịch vụ (2025) #
Bài toán lắp trạm sạc này dùng điện áp dưới 6kV là phổ biến. Vậy thì:
- Giờ bình thường: 3.339 đ/kWh
- Giờ cao điểm: 5.145 đ/kWh
- Giờ thấp điểm: 2.120 đ/kWh
Giả sử cơ cấu thời gian sạc của khách như sau:
- 50% vào giờ bình thường
- 30% vào giờ cao điểm
- 20% vào giờ thấp điểm
Lúc này, Tổng chi phí điện:
18.000kWh × (0.5×3.339 + 0.3×5.145 + 0.2×2.120)
= 18.000kWh × 3.716đ/kWh ≈ 66.900.000đ
Vậy thì chi phí điện thực tế phải trả: ~67 triệu/tháng, cao hơn 22 triệu so với tính nhầm theo giá sinh hoạt.
Tác động đến lợi nhuận của mô hình trạm sạc #
Giả sử trạm sạc của bạn bán cho khách với giá 7.000 đ/kWh:
Doanh thu hàng tháng: 18.000 kWh × 7.000 đ = 126.000.000 đ
Lợi nhuận gộp (nếu tính sai giá sinh hoạt): 126.000.000 − 45.000.000 = 81.000.000 đ
Lợi nhuận gộp (thực tế, giá kinh doanh): 126.000.000 − 66.900.000 = 59.100.000 đ
Chênh lệch lợi nhuận: 21,9 triệu/tháng, tương đương 262,8 triệu/năm.
Bài học kinh nghiệm lắp trạm sạc #
Nếu nhà đầu tư lấy giá điện sinh hoạt để lập kế hoạch, bảng tài chính sẽ ảo tưởng lợi nhuận cao hơn 35–40% so với thực tế. Nhưng khi triển khai thật, chi phí đội lên, dễ dẫn đến mất dòng tiền, thu hồi vốn chậm, thậm chí lỗ vốn.
Đây là lý do các dự án trạm sạc phải tính toán cực kỳ chính xác trên giá điện kinh doanh, không được lấy giá sinh hoạt để “dự phóng đẹp”.
Gợi ý cho nhà đầu tư mới #
- Nhà đầu tư/Chủ bãi xe: Đừng dùng giả định “giống điện nhà”. Hãy yêu cầu điện lực cung cấp văn bản xác nhận mã nhóm khách hàng và mức giá áp cho trạm trước khi hoàn tất hợp đồng thuê/mua.
- Chủ quán/cơ sở dịch vụ có đặt trạm sạc nhỏ: Nếu trụ chỉ để phục vụ xe cá nhân của cơ sở và bạn không thu tiền, có thể khác; nhưng khi phục vụ bên ngoài và thu phí, bắt buộc áp biểu giá cho trạm sạc.
- Tư vấn/nhà thầu: Trong báo cáo tài chính cho khách hàng, bạn luôn kèm kịch bản giá điện theo giờ và trích dẫn Quyết định/Quy chuẩn để minh họa tính pháp lý.
Tổng quan mô hình trạm sạc xe điện và rửa xe tự động tích hợp #
Mô hình trạm sạc xe điện và rửa xe tự động đã phát triển ở châu Âu và US có thể là hướng đi phù hợp để bạn tham khảo.
Ttrong mô hình này, tỷ lệ sử dụng mặt bằng đề xuất:
- Trạm sạc: 25–30%
- Rửa xe tự động: 40%
- Khu Detailing mini: 20%
- Tiện ích phụ trợ, chờ: 10–15%
Thành phần | Chức năng | Mục tiêu |
---|---|---|
Trạm sạc xe điện (AC/DC) | Sạc xe từ 15–120 phút | Thu hút khách hàng EV, tạo dòng tiền ổn định |
Hệ thống rửa xe tự động (ô tô/xe máy) | Dịch vụ nhanh 3–7 phút/lượt | Tối ưu số lượt khách/ngày, tiết kiệm nhân lực |
Khu vực Detailing mini | Chăm sóc nội thất, bảo dưỡng nhanh, dán phim… | Tăng giá trị/lượt, tăng thời gian lưu trú |
Cơ sở triển khai phù hợp #
Tiêu chí | Yêu cầu tối thiểu |
---|---|
Diện tích mặt bằng | 120–250 m² (ưu tiên mặt tiền) |
Nguồn điện | ≥50 kW, ổn định 3 pha |
Lưu lượng xe điện/khu vực | ≥100 lượt/ngày hoặc gần chung cư, siêu thị |
Giấy phép & thủ tục | Đăng ký ngành nghề sạc + rửa xe + sửa chữa nhỏ |
Ưu điểm mô hình tích hợp #
So với mô hình đơn lẻ | Mô hình tích hợp |
---|---|
Phụ thuộc 1 nguồn doanh thu | Đa nguồn thu, bù trừ mùa vụ |
Khó giữ chân khách hàng lâu | EV chờ sạc lâu → dễ upsell Detailing |
Tăng ca/nhân công tốn kém | Rửa tự động + Detailing bán tự động |
Mặt bằng sử dụng chưa tối ưu | 1 mặt bằng 3 dịch vụ, tăng hiệu suất/m² |
Không tạo được thương hiệu mạnh | Có thể định vị là “Trạm chăm sóc xe thông minh” |
Các kịch bản triển khai điển hình #
Và chúng tôi cũng đã tổng hợp mô hình dịch vụ trạm sạc xe điện và rửa xe tự động thành công nhất:
Mô hình | Đặc điểm | Chi phí đầu tư ước tính | Thời gian hồi vốn |
---|---|---|---|
Mini Hub (120m²) | 2 trụ sạc AC, rửa xe máy tự động, chăm sóc nội thất cơ bản | ~900 triệu – 1.2 tỷ | 14–18 tháng |
Smart Hub (160–200m²) | 2–3 trụ sạc AC+DC, rửa ô tô tự động, Detailing chuyên sâu | 1.8 – 2.5 tỷ | 18–24 tháng |
Franchise-ready (trên 250m²) | Gắn thương hiệu, quy chuẩn chuỗi, có phòng chờ, cafe | 3 – 4.5 tỷ | 26–30 tháng |
Giải pháp vượt qua thách thức #
Thách thức | Giải pháp thực tiễn |
---|---|
Giá điện tăng | Kết hợp điện mặt trời mái nhà (3–5 kWp) |
Mặt bằng khó tìm | Ưu tiên liên kết bãi giữ xe, ký hợp đồng 3–5 năm |
Vốn đầu tư cao | Góp vốn nhóm, vay ưu đãi từ VinFast hoặc các Quỹ xanh |
Chưa có khách EV ổn định | Bắt đầu từ Detailing + rửa xe trước, sạc triển khai sau |
Bạn có mặt bằng và muốn khai thác tối đa lợi nhuận? #
Kịch bản đầu tư trạm sạc xe điện thực tế #
Trước khi tính lợi nhuận, bạn cần phải biết rõ một điều: mỗi mô hình trạm sạc là khác nhau. Nó có nghĩa là bạn phải có ý tưởng kinh doanh phù hợp với địa điểm mặt bằng lắp đặt trạm sạc đó.
Nghĩa là, không có một con số “lãi chắc chắn” nào áp dụng cho mọi người. Lợi nhuận đến từ việc:
- Chọn đúng công suất trụ sạc (30kW – 60kW – 120kW);
- Tận dụng tốt mặt bằng (miễn phí, nhà riêng, bãi xe cho thuê…);
- Có khách đều đặn nhờ gắn app, làm marketing;
- Tối ưu chi phí đầu tư & vận hành;
Chúng ta hãy xem danh sách 10 bước cụ thể dưới đây mà chúng tôi thường tư vấn cho khách hàng:
BƯỚC 1: KHẢO SÁT & ĐÁNH GIÁ MẶT BẰNG
- Checklist khảo sát mặt bằng trạm sạc
- Form khảo sát sơ bộ mặt bằng
- Mẫu báo cáo đánh giá nhanh tính khả thi
- Hướng dẫn xác định nhu cầu sạc điện trong khu vực
- Infographic: Các vị trí vàng để đặt trạm sạc 2025
BƯỚC 2: PHÂN TÍCH RỦI RO & KHẢ NĂNG KHAI THÁC
- Danh sách 50 rủi ro tiềm ẩn khi đầu tư trạm sạc theo phương pháp SPL
- Mẫu bảng phân tích SWOT dự án
- Bảng so sánh mô hình tự làm vs hợp tác vs nhượng quyền theo phương pháp SPL
- Bộ tiêu chí đánh giá sự phù hợp khi hợp tác với VinFast (cập nhật tháng 6/2025)
BƯỚC 3: CHỌN MÔ HÌNH ĐẦU TƯ
- Tổng hợp 5 mô hình đầu tư phổ biến (VinFast, nhượng quyền, đa dịch vụ, tích hợp bãi giữ xe, trung tâm chăm sóc xe)
- Bảng quyết định đầu tư: chọn loại hình phù hợp theo phương pháp SPL
- Mẫu hợp đồng khung hợp tác (tham khảo)
BƯỚC 4: PHÁP LÝ & ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRẠM SẠC XE ĐIỆN
- Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh trạm sạc
- Mẫu hồ sơ xin mã ngành nghề & giấy phép PCCC
- Bảng checklist pháp lý cần chuẩn bị
- Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng tích hợp trạm sạc (tham khảo)
BƯỚC 5: CHỌN LOẠI TRỤ SẠC & HẠ TẦNG TRẠM SẠC
- So sánh chi phí bảo trì các loại trụ (7kW, 11kW, 22kW, 60kW…)
- Biểu mẫu: Bảng chi phí đầu tư theo từng loại trụ
- Hướng dẫn phối hợp với EVN + bản vẽ sơ đồ điện mẫu
- Form gửi yêu cầu kỹ thuật cho bên cung cấp
BƯỚC 6: DỰ TOÁN TÀI CHÍNH & CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
- Mẫu bảng dự toán chi tiết đầu tư trạm sạc
- Mẫu bảng tính dòng tiền kỳ vọng (12–36 tháng)
- Biểu mẫu chi phí vận hành hàng tháng
- Mẫu so sánh chi phí đầu tư trạm sạc với các hình thức kinh doanh khác
BƯỚC 7: LẮP ĐẶT VÀ KẾT NỐI HẠ TẦNG
- Hướng dẫn quy trình lắp đặt trạm sạc VinFast
- Mẫu hợp đồng lắp đặt kỹ thuật
- Biểu đồ tiến độ triển khai (Gantt chart mẫu)
- Checkpoint kiểm tra điện, chống sét, nền móng
BƯỚC 8: KẾT NỐI PHẦN MỀM & CỔNG THANH TOÁN
- Hướng dẫn tích hợp phần mềm quản lý sạc VinFast
- Form đăng ký kết nối API / cloud hệ thống
- Hướng dẫn tích hợp cổng thanh toán e-wallet, QR code
- Mẫu kiểm thử hệ thống hoạt động trước khi nghiệm thu
BƯỚC 9: VẬN HÀNH & MARKETING
- Mẫu quy trình vận hành trạm sạc đơn giản
- Mẫu nội dung truyền thông: “Trạm sạc tại khu vực bạn”
- Biểu mẫu báo cáo vận hành theo tuần/tháng
- Gợi ý chiến dịch khai trương: hợp tác bãi giữ xe, cafe, dịch vụ tiện ích
BƯỚC 10: TÁI ĐẦU TƯ, MỞ RỘNG & NHÂN RỘNG
- Hướng dẫn mở rộng thêm trụ tại cùng mặt bằng
- Kịch bản gọi vốn hợp tác (cho nhà đầu tư cá nhân)
- Form khảo sát ý định mở trạm sạc mới từ nhà đầu tư hiện tại
- Tổng kết hiệu quả sau 6 tháng – mẫu báo cáo đánh giá
Mua đúng gói – Triển khai đúng lộ trình – Ra lợi nhuận đúng kỳ vọng #
Bạn không cần thêm những lời quảng cáo. Điều bạn cần là một bộ tài liệu đủ thực tế để triển khai thật sự – không lan man, không chung chung.